Cách tính điểm định cư Canada Express Entry 2024

Lê Thanh Hải
16.10.2024
187
Hệ thống Xếp hạng toàn diện – CRS được Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) sử dụng để tính điểm và xếp hạng các hồ sơ tham gia chương trình định cư Canada Express Entry. Điểm số của một hồ sơ sẽ được xác định dựa các yếu tố như kỹ[...]

Hệ thống Xếp hạng toàn diện – CRS được Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) sử dụng để tính điểm và xếp hạng các hồ sơ tham gia chương trình định cư Canada Express Entry. Điểm số của một hồ sơ sẽ được xác định dựa các yếu tố như kỹ năng, trình độ giáo dục, khả năng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác.

Để được chọn từ nhóm Express Entry và nhận lời mời nộp đơn, bạn cần có điểm số CRS xếp hạng cao nhất vào thời điểm IRCC phát hành lời mời nộp đơn ITA. Nếu nhận được lời mời, bạn có thể nộp đơn xin thường trú Canada.Vậy CRS là gì? Cách để tính điểm định cư Express Entry như thế nào? Cùng UCA tìm hiểu hệ thống CRS và các yếu tố xếp hạng của thang điểm này qua bài viết sau.

Cách tính điểm định cư Canada
Cách tính điểm định cư Canada chi tiết

Hệ thống xếp hạng toàn diện – CRS là gì?

Hệ thống xếp hạng toàn diện (Comprehensive Ranking System – CRS) là hệ thống tính điểm mà IRCC sử dụng để đánh giá và chấm điểm hồ sơ của ứng viên trong nhóm Chương trình Express Entry. Hệ thống tính điểm và xếp hạng hồ sơ ứng viên dựa trên các yếu tố như tuổi tác, kỹ năng, học vấn, khả năng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác. Điểm được chỉ định cho mỗi ứng viên được gọi là điểm CRS.

Để được chọn từ nhóm Express Entry và được mời nộp đơn, bạn cần phải có điểm xếp hạng cao nhất khi IRCC tổ chức gửi lời mời nộp đơn ITA. Nếu được mời, bạn có thể nộp đơn xin thường trú Canada.

Điểm bạn nhận được từ hệ thống CRS bao gồm một bộ điểm cốt lõi cao nhất là 600 điểm và một bộ điểm bổ sung cao nhất là 600 điểm. Tổng điểm CRS tối đa sẽ là 1.200 điểm.

Hệ thống xếp hạng toàn diện CRS là gì
Hồ sơ ứng viên được chấm điểm và phân loại theo hệ thống xếp hạng toàn diện CRS

Cách tính điểm định cư Canada Express Entry

Cách tính điểm Express Entry của hệ thống xếp hạng toàn diện CRS được tính như sau:

Tổng điểm CRS = Điểm cốt lõi (Factor A + Factor B + Factor C) + Điểm bổ sung (Factor D)

Trong đó: 

Điểm lõi được tính dựa trên các yếu tố sau đây:

  • Factor A: Các yếu tố cốt lõi / Vốn con người (Core Human Capital Factor) như độ tuổi, học vấn, khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm
  • Factor B: Các yếu tố về vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng, chẳng hạn như trình độ ngôn ngữ và trình độ học vấn của họ
  • Factor C: Các yếu tố về kỹ năng chuyển giao kỹ năng, bao gồm bằng cấp, kinh nghiệm làm việc tại Canada hoặc bên ngoài Canada.

Và điểm bổ sung (Factor D) bao gồm các yếu tố:

  • Bằng cấp, chứng chỉ hoặc bằng cấp của Canada
  • Lời mời làm việc hợp lệ
  • Giấy đề cử từ một tỉnh hoặc vùng lãnh thổ
  • Anh chị em sống tại Canada là công dân hoặc thường trú nhân
  • Khả năng tiếng Pháp tốt
Thang điểm định cư Canada
Các tiêu chí tính điểm định cư Canada Express Entry

Khi nộp hồ sơ vào hệ thống Express Entry, bạn có thể xem được điểm số hồ sơ của bạn (điểm ước tính) thông qua công cụ của IRCC cung cấp. Truy cập công cụ Hệ thống xếp hạng toàn diện ở link sau:

https://ircc.canada.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp

Công cụ này sẽ giúp bạn tính điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) dựa trên các câu trả lời bạn cung cấp. Thực hiện trả lời các câu hỏi mà công cụ hiển thị, và click “Calculate your score”, và bạn sẽ biết được số điểm mà hồ sơ Express Entry của bạn đạt được.

Công cụ tính điểm định cư Canada Express Entry
Công cụ tính điểm định cư Express Entry

Tóm tắt thang điểm tối đa cho mỗi yếu tố dành cho ứng viên Express Entry

Bảng dưới đây giải thích số điểm mà ứng viên Express Entry có thể nhận được cho từng yếu tố theo Hệ thống xếp hạng toàn diện CRS:

Các yếu tố Số điểm tối đa
A. Các yếu tố cốt lõi / Vốn con người 460 (có vợ/chồng)

500 (không có vợ/chồng)

B. Các yếu tố về vợ/chồng hoặc luật chung 40
C. Các yếu tố chuyển giao kỹ năng 100
D. Các điểm bổ sung 600
Tổng số điểm tối đa 1200

Factor A: Tính điểm các yếu tố cốt lõi / Vốn con người

  • Với vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng: Tổng điểm tối đa là 460 cho tất cả các yếu tố.
  • Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng: Tổng điểm tối đa cho tất cả các yếu tố là 500 điểm.

Điểm theo độ tuổi

Tuổi Có vợ chồng

(Tối đa 100 điểm)

Không có vợ/chồng (Tối đa 110 điểm)
17 tuổi trở xuống 0 0
18 tuổi 90 99
19 tuổi 95 105
20 đến 29 tuổi 100 110
30 tuổi 95 105
31 tuổi 90 99
32 tuổi 85 94
33 tuổi 80 88
34 tuổi 75 83
35 tuổi 70 77
36 tuổi 65 72
37 tuổi 60 66
38 tuổi 55 61
39 tuổi 50 55
40 tuổi 45 50
41 tuổi 35 39
42 tuổi 25 28
43 tuổi 15 17
44 tuổi 5 6
45 tuổi trở lên 0 0

Điểm theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn Có vợ chồng

(Tối đa 140 điểm)

Không có vợ/chồng

(Tối đa 150 điểm)

Dưới trung học phổ thông (trung học phổ thông) 0 0
Bằng tốt nghiệp trung học (tốt nghiệp phổ thông trung học) 28 30
Bằng cấp, chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp một năm từ một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác 84 90
Chương trình hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật, hoặc học viện khác 91 98
Bằng cử nhân HOẶC chương trình học ba năm trở lên tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác 112 120
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp. Một chứng chỉ phải dành cho chương trình kéo dài ba năm trở lên 119 128
Bằng thạc sĩ HOẶC bằng chuyên môn cần thiết để hành nghề trong một nghề được cấp phép (Đối với “bằng chuyên môn”, chương trình cấp bằng phải thuộc các lĩnh vực: y khoa, thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, nắn xương hoặc dược.) 126 135
Bằng cấp đại học trình độ tiến sĩ (Ph.D.) 140 150

Điểm theo trình độ ngôn ngữ

Yếu tố ngôn ngữ chính thức đầu tiên

Mức độ chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) theo từng khả năng Có vợ chồng

(Tối đa 128 điểm)

Không có vợ/chồng

(Tối đa 136 điểm)

Nhỏ hơn CLB 4 0 0
CLB 4 hoặc 5 6 6
CLB 6 8 9
CLB 7 16 17
CLB 8 22 23
CLB 9 29 31
CLB 10 trở lên 32 34

Yếu tố ngôn ngữ chính thức thứ hai

Mức độ chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) theo từng khả năng Có vợ/chồng

(Tối đa 22 điểm)

Không có vợ/chồng

(Tối đa 24 điểm)

CLB 4 trở xuống 0 0
CLB 5 hoặc 6 1 1
CLB 7 hoặc 8 3 3
CLB 9 trở lên 6 6

Điểm theo kinh nghiệm làm việc

Kinh nghiệm làm việc tại Canada Có vợ/chồng 

(Tối đa 70 điểm)

Không có vợ/chồng

(Tối đa 80 điểm)

Không có hoặc ít hơn 1 năm 0 0
1 năm 35 40
2 năm 46 53
3 năm 56 64
4 năm 63 72
5 năm trở lên 70 80

Factor B: Tính điểm các yếu tố về vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi kèm

Điểm theo trình độ học vấn

Trình độ học vấn của vợ/chồng hoặc người chung sống như vợ chồng Có vợ/chồng

(Tối đa 10 điểm)

Không có vợ/chồng

(Không áp dụng)

Dưới trung học phổ thông (trung học phổ thông) 0 không có
Trung học phổ thông (tốt nghiệp trung học phổ thông) 2 không có
Chương trình một năm tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật, hoặc học viện khác 6 không có
Chương trình hai năm tại một trường đại học, cao đẳng, thương mại hoặc kỹ thuật ở trường học, hoặc học viện khác 7 không có
Bằng cử nhân HOẶC chương trình học ba năm trở lên tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc học viện khác 8 không có
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp. Một chứng chỉ phải dành cho chương trình kéo dài ba năm trở lên 9 không có
Bằng thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn cần thiết để hành nghề được cấp phép (Đối với “bằng chuyên môn”, chương trình cấp bằng phải thuộc các lĩnh vực: y khoa, thú y, nha khoa, nhãn khoa, luật, nắn xương hoặc dược.) 10 không có
Bằng cấp đại học trình độ tiến sĩ (PhD) 10 không có

Điểm theo trình độ ngôn ngữ chính thức của vợ/chồng – ngôn ngữ chính thức đầu tiên

Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) theo từng khả năng (đọc, viết, nói và nghe) Tối đa 20 điểm cho phần

Tối đa 5 điểm cho mỗi khả năng

Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng

(Không áp dụng)

CLB 4 trở xuống 0 không có
CLB 5 hoặc 6 1 không có
CLB 7 hoặc 8 3 không có
CLB 9 trở lên 5 không có

Điểm theo kinh nghiệm làm việc

Kinh nghiệm làm việc của vợ/chồng tại Canada Có vợ/chồng

(Tối đa 10 điểm)

Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng

(Không áp dụng)

Không có hoặc ít hơn một năm 0 không có
1 năm 5 không có
2 năm 7 không có
3 năm 8 không có
4 năm 9 không có
5 năm trở lên 10 không có

Factor C: Tính điểm các yếu tố chuyển giao kỹ năng

Điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (trình độ học vấn + ngoại ngữ)

Có trình độ ngôn ngữ chính thức tốt (Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada [CLB] 7 trở lên) và bằng cấp sau trung học Điểm cho CLB 7 trở lên ở tất cả các khả năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên, với một hoặc nhiều khả năng dưới CLB 9

(Tối đa 25 điểm)

Điểm cho CLB 9 trở lên ở cả bốn kỹ năng ngôn ngữ chính thức đầu tiên

(Tối đa 50 điểm)

Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (trung học phổ thông) hoặc thấp hơn 0 0
Chứng chỉ chương trình sau trung học kéo dài một năm hoặc lâu hơn 13 25
Hai hoặc nhiều chứng chỉ chương trình sau trung học VÀ ít nhất một trong những chứng chỉ này được cấp khi hoàn thành chương trình sau trung học kéo dài ba năm hoặc lâu hơn 25 50
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ thạc sĩ hoặc ở cấp độ bằng cấp chuyên môn đầu vào cho một nghề được liệt kê trong ma trận Phân loại nghề nghiệp quốc gia ở Cấp độ kỹ năng A mà cần phải có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh 25 50
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ tiến sĩ 25 50

Điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Trình độ học vấn + Kinh nghiệm làm việc tại Canada)

Có kinh nghiệm làm việc tại Canada và bằng cấp sau trung học Điểm cho trình độ học vấn + 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada

(Tối đa 25 điểm)

Điểm cho trình độ học vấn + 2 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc tại Canada

(Tối đa 50 điểm)

Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (trung học phổ thông) hoặc thấp hơn 0 0
Chứng chỉ chương trình sau trung học kéo dài một năm hoặc lâu hơn 13 25
Hai hoặc nhiều chứng chỉ chương trình sau trung học VÀ ít nhất một trong những chứng chỉ này được cấp khi hoàn thành chương trình sau trung học kéo dài ba năm hoặc lâu hơn 25 50
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ thạc sĩ hoặc ở cấp độ bằng cấp chuyên môn đầu vào cho một nghề được liệt kê trong ma trận Phân loại nghề nghiệp quốc gia ở Cấp độ kỹ năng A mà cần phải có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh 25 50
Bằng cấp trình độ đại học ở cấp độ tiến sĩ 25 50

Điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Trình độ ngoại ngữ)

Nhiều năm kinh nghiệm CLB ≥7 cho bốn kỹ năng và có ≥1 kỹ năng <9

(Tối đa 25 điểm)

CLB ≥9 cho bốn kỹ năng

(Tối đa 50 điểm)

Không có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 0 0
1 hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 13 25
3 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 25 50

Điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada + Kinh nghiệm làm việc tại Canada)

Nhiều năm kinh nghiệm Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada

(Tối đa 25 điểm)

Điểm cho kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + 2 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc tại Canada

(Tối đa 50 điểm)

Không có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 0 0
1 hoặc 2 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 13 25
3 năm hoặc nhiều hơn kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 25 50

Điểm theo khả năng chuyển đổi kỹ năng (Chứng chỉ nghề + Trình độ ngoại ngữ)

Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn (Chứng chỉ nghề) – Có trình độ ngôn ngữ chính thức tốt (Trình độ chuẩn ngôn ngữ Canada [CLB] 5 trở lên) 5≤ CLB <7

(Tối đa 25 điểm)

5≤ CLB <7

(Tối đa 50 điểm)

Có chứng chỉ trình độ 25 50

Factor D: Tính điểm các yếu tố bổ sung

Điểm bổ sung Tối đa 600 điểm
Anh chị em sống tại Canada là công dân hoặc thường trú nhân của Canada 15
Đạt điểm NCLC 7 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và đạt điểm CLB 4 trở xuống ở tiếng Anh (hoặc không làm bài kiểm tra tiếng Anh) 25
Đạt điểm NCLC 7 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Pháp và đạt điểm CLB 5 trở lên ở cả bốn kỹ năng tiếng Anh 50
Giáo dục sau trung học tại Canada – chứng chỉ một hoặc hai năm 15
Giáo dục sau trung học tại Canada – chứng chỉ ba năm hoặc lâu hơn 30
Việc làm được sắp xếp – NOC TEER 0 Nhóm chính 00 200
Việc làm được sắp xếp – NOC TEER 1, 2 hoặc 3, hoặc bất kỳ TEER 0 nào khác ngoài Nhóm chính 00 50
Đề cử của tỉnh hoặc lãnh thổ 600

Làm thế nào để cải thiện điểm CRS trong Express Entry?

Điểm CRS phụ thuộc vào khả năng ngôn ngữ, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và độ tuổi của ứng viên. Có nhiều cách để cải thiện điểm CRS trong nhóm Express Entry của Canada. Bạn có thể nhận thêm điểm bổ sung nếu có anh chị em ruột đang sinh sống tại Canada, sử dụng thành thạo tiếng Pháp, nhận được lời mời làm việc, hoặc được đề cử từ Chương trình đề cử của tỉnh (PNP).

Việc cải thiện điểm từ những yếu tố này sẽ giúp tăng đáng kể cơ hội nhận được Lời mời nộp đơn (ITA) trong các đợt tuyển chọn Express Entry sắp tới của Canada.

Chương trình đề cử tỉnh bang có thể giúp tăng điểm CRS như thế nào?

Khi bạn nhận được đề cử từ một tỉnh có thể được cộng thêm 600 điểm cho điểm CRS.

Mỗi tỉnh đặt ra tiêu chí riêng cho các chương trình đề cử như đáp ứng đủ điều kiện tỉnh đưa ra, hoặc tìm kiếm các ứng viên lấp đầy khoảng trống thị trường lao động hoặc nhân khẩu học tại tỉnh đó. Nếu bạn được mời theo PNP của tỉnh nào, dự kiến sẽ định cư tại tỉnh đã được đề cử.

Có được nhận thêm điểm CRS nếu nộp đơn cùng với vợ/chồng không?

Có, bạn sẽ nhận thêm điểm CRS nếu nộp đơn cùng với vợ hoặc chồng. Hệ thống CRS tính điểm dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có cả trình độ học vấn, khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc của cả hai vợ chồng.

Có được nhận thêm điểm CRS nếu nộp đơn cùng với vợ/chồng không
Điểm CRS khi nộp đơn cùng vợ hoặc chồng sẽ tăng dựa trên các yếu tố trình độ học vấn, ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc

Việc nắm rõ cách tính điểm định cư Canada Express Entry sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho hồ sơ của mình. Hãy tận dụng các yếu tố có thể cải thiện điểm CRS như nâng cao trình độ ngoại ngữ, bổ sung chứng chỉ, và xem xét các chương trình đề cử của tỉnh bang để tăng cơ hội nhận Lời mời nộp đơn (ITA). Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hoặc tư vấn về quá trình nộp hồ sơ, UCA Immigration luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong hành trình đến Canada.

BÀI VIẾT HỮU ÍCH

Chia sẻ ngay

LIÊN HỆ QUA FACEBOOK
Gọi trực tiếp
Đặt Lịch Hẹn
Chat trên Zalo