Vancouver vs. Victoria: Thành phố nào Tốt hơn để Sống? Khi bạn quyết định chọn nhập cư sang Canada hẳn là biết các tỉnh bang là một còn các thành phố nữa. Không nghi ngờ gì rằng Canada là một quốc gia tương đối tốt để sinh sống và nó cũng rất hấp dẫn đối với người nhập cư.
Tuy nhiên, việc quyết định một tỉnh và một thành phố của Canada để định cư hay chuyển đến lại là một câu chuyện khác. Và nếu bạn đang quyết định giữa hai thành phố Vancouver và Victoria, bạn sẽ phải cân nhắc rất nhiều yếu tố vì cả hai đều là lựa chọn tốt nhưng theo những cách khác nhau.
Vancouver và Victoria đều có sức hấp dẫn riêng, và sống ở một trong hai nơi đều có những lợi thế và thách thức của nó. Vì vậy, rất khó để xem cái nào tốt hơn hoàn toàn. Cuối cùng, lựa chọn của bạn sẽ phụ thuộc vào sở thích, ưu tiên và mục tiêu dài hạn của bạn.
Tuy nhiên, để quyết định giữa hai thành phố British Columbia này, bạn sẽ cần phải so sánh nền kinh tế của họ, chi phí sinh hoạt, giá bất động sản, tỷ lệ tội phạm, chăm sóc sức khỏe, cơ hội giáo dục, trong số các cân nhắc khác. Vì vậy, hãy đọc và tìm hiểu về những yếu tố quyết định này.
Những điều bạn cần biết về Vancouver
Vancouver nằm trên đất liền của Tỉnh bang British Columbia, trên Bờ Tây của Canada, và cách biên giới Hoa Kỳ 50 km về phía bắc. Thành phố cảng biển ven biển này là một trong những thành phố đáng sống nhất ở Bắc Mỹ và thậm chí gần đây đã được nhà cung cấp dữ liệu việc làm quốc tế Mercer xếp hạng là thành phố tốt thứ ba trên thế giới về chất lượng sống, bên cạnh Vienna, Áo và Zurich, Thụy Sĩ.
Vancouver có dân số đa dạng vì nó bao gồm sự pha trộn của nhiều người từ các nguồn gốc chủng tộc, sắc tộc và văn hóa khác nhau. Theo dự đoán dân số của Liên hợp quốc, dân số hiện tại trong khu vực tàu điện ngầm của Vancouver là 2.581.000 người, khiến nó trở thành thành phố đông dân thứ ba ở Canada.
Thời tiết thay đổi rất nhiều ở Vancouver. Mùa hè thường khô và ôn hòa, mặc dù nó hiếm khi nóng bức khó chịu. Ngược lại, bạn có thể gặp mưa trong hầu hết các ngày vào cuối mùa thu và mùa đông, và những cơn mưa thường xuyên có thể khắc nghiệt.
Những yếu tố kinh tế
Theo công ty dịch vụ chuyển nhà InterNations GO, Vancouver có nền kinh tế phát triển vượt bậc. Có rất nhiều cơ hội việc làm, mở ra trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe, công nghệ và tài chính.
Mức lương trung bình hàng năm ở Vancouver là 56.600 CAD (41.140,12 USD), trong khi mức lương sinh hoạt trung bình ở khu vực tàu điện ngầm là 20,91 CAD (15,36 USD) mỗi giờ. Điều này làm cho mức lương của Vancouver trở thành một trong những mức cạnh tranh nhất trong cả nước.
Tuy nhiên, InterNations GO lưu ý rằng đối với những người không phải là công nhân lành nghề, mức lương có thể thấp, với mức lương tối thiểu theo giờ là 14 CAD (10,29 USD). Nói cách khác, người lao động không được trả lương cao trừ khi đó là một công việc có kỹ năng.
Vancouver cũng được coi là một trong những thành phố đắt đỏ để sống ở Canada. Thứ nhất, nó có một thị trường bất động sản và nhà ở rất cạnh tranh và đắt đỏ, nơi bạn sẽ phải chuẩn bị chi tiêu một nửa thu nhập của mình cho việc thuê nhà. Nếu không, bạn sẽ phải chịu đựng những chuyến đi kéo dài hàng giờ đồng hồ đến và đi từ nơi làm việc của mình vì các lựa chọn thuê nhà rẻ hơn nằm ở ngoại ô thị trấn.
Giá thuê trung bình cho một căn hộ một phòng ngủ ở thành phố hiện nằm trong khoảng giá từ 1.900 CAD đến 2.000 CAD (1.395,83 USD đến 1.469,29 USD). Con số này phù hợp với tính toán của Daily Hive về chi phí tối thiểu là 2.081,56 CAD (1.529,21 USD) mỗi tháng cho nhà ở, vốn đã bao gồm chi phí cho căn hộ một phòng ngủ, các tiện ích cơ bản và internet.
Hẳn bạn quan tâm: So sánh chi phí giữa Vancouver và Toronto
Về thuế, Sunset Travelers nói rằng mọi thứ ở Vancouver đều được tính thêm vào giá hàng hóa. Hơn nữa, bạn sẽ bị đánh thuế cao, ngay cả trên thu nhập trung bình. Thuế suất ở British Columbia cho năm 2019 là 5,06 phần trăm trên 40,707 CAD đầu tiên (29,905,19 USD) thu nhập chịu thuế.
Quyền truy cập vào các dịch vụ cơ bản
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng của Vancouver được trợ cấp bằng thuế, vì vậy, miễn là bạn có giấy phép thường trú, bạn có thể được tiếp cận đầy đủ với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Điều này bao gồm hầu hết tất cả các chi phí y tế của bạn.
- Một điều hấp dẫn khác của thành phố là hệ thống giáo dục công lập tuyệt vời. Nó miễn phí và được xếp hạng cao trên cấp độ quốc tế.
Những ý kiến khác
- Bạn sẽ thích cách Vancouver có cả bãi biển và núi North Shore. Vì vậy, nếu bạn yêu thích thiên nhiên, thành phố có rất nhiều điểm tham quan để xem. Nó cũng cung cấp rất nhiều hoạt động mà khách du lịch có thể làm.
- Và khi nói đến mua sắm và ăn uống, Vancouver sẽ không làm bạn thất vọng, là một trong những thành phố đa văn hóa nhất thế giới. Tại Metropolis at Metrotown, trung tâm mua sắm lớn nhất của British Columbia, bạn đã có thể tìm thấy 375 cửa hàng, nhà hàng, spa, thẩm mỹ viện, rạp chiếu phim, v.v.
- Tuy nhiên, trong khi Vancouver là một thành phố khá an toàn với chỉ số an toàn là 63,35, thì tỷ lệ tội phạm của nó lại khá cao với chỉ số tội phạm là 36,65. Tình trạng sử dụng ma túy trên đường phố và bạo lực đối với phụ nữ là khá phổ biến.
Những điều bạn cần biết về Victoria
Victoria là thủ phủ của British Columbia. Nó nằm ngoài khơi bờ biển Thái Bình Dương của đất nước trên mũi phía nam của Đảo Vancouver. Theo dự đoán dân số của Liên hợp quốc, Victoria có dân số 386.000 người.
Thành phố có khí hậu ôn hòa nhất cả nước. Nó có mùa hè khô ráo nhưng ấm áp thoải mái với gió ngoài khơi liên tục, ít mưa hơn và các suối đến sớm hơn sau mùa đông so với hầu hết Canada. Trong bất kỳ năm nào, bạn có thể tận hưởng trung bình 308 ngày không mưa. Victoria được gọi là City Gardens, và nó sống đúng với tên gọi của nó. Nó cũng rất tiến bộ, sạch sẽ và thân thiện với môi trường.
Những yếu tố kinh tế
Theo Phòng Thương mại Đại Victoria, nền kinh tế của Victoria rất đa dạng và được thúc đẩy bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngành công nghiệp hàng đầu của nó là công nghệ, với doanh thu hàng năm hơn 3,15 tỷ CAD (3,31 tỷ USD).
Thành phố cũng là một điểm đến du lịch chính và ngành du lịch của nó đóng góp 2 tỷ CAD (1,47 tỷ USD) doanh thu hàng năm cho khu vực. Các lĩnh vực khác như giáo dục, hàng hải, y tế, bán lẻ, nông nghiệp và xây dựng đang tăng đều đặn.
Với những động lực kinh tế này, thành phố có nhiều cơ hội việc làm. Mức lương tối thiểu cho British Columbia là 14,60 CAD (10,73 USD) mỗi giờ. Mức lương trung bình hiện tại là 59.000 CAD (43.344,06 USD).
Chi phí sinh hoạt ở Victoria cao, và nó được coi là một trong năm thành phố đắt đỏ nhất của Canada để sinh sống, cùng với Toronto, Vancouver, Montreal, Quebec City. Theo Payscale, chi phí sinh hoạt này cao hơn 100% so với mức trung bình trên toàn quốc. Một phần lớn chi phí dành cho nhà ở, với căn hộ một phòng ngủ có giá 1.400 CAD (1.028,50 USD) mỗi tháng.
Quyền truy cập vào các dịch vụ cơ bản
Một trong những lợi ích khi sống ở Victoria là được tiếp cận với hệ thống giáo dục chất lượng cao, được điều hành bởi chính quyền tỉnh British Columbia. Victoria cũng được hưởng vị thế là một trong những thành phố có số lượng sinh viên quốc tế cao.
Hệ thống chăm sóc sức khỏe của Victoria cung cấp dịch vụ phòng ngừa, điều trị và chăm sóc chất lượng cao cho tất cả cư dân. Bạn có thể tận dụng điều trị miễn phí tại các bệnh viện công.
Những ý kiến khác
Victoria là một thành phố an toàn, sạch sẽ và có thể đi bộ được. Ngoài những khu vườn tuyệt đẹp, nó còn được biết đến với kiến trúc di sản và các lựa chọn mua sắm và ăn uống tuyệt vời. Chỉ số an toàn của nó là 66,65, trong khi chỉ số tội phạm của nó là 33,35.
Tổng kết so sánh Vancouver và Victoria
BẢNG SO SÁNH | TP. VANCOUVER | TP. VICTORIA |
Nhà hàng | ||
Bữa ăn, nhà hàng rẻ tiền | 20.00 C$ | 20.00 C$ |
Bữa ăn cho 2 người, nhà hàng tầm trung, ba món | 77.50 C$ | 80.00 C$ |
McMeal tại McDonalds (hoặc bữa ăn kết hợp tương đương) | 11.00 C$ | 10.50 C$ |
Bia trong nước (dự thảo 0,5 lít) | 7.00 C$ | 6.50 C$ |
Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít) | 8.00 C$ | 8.00 C$ |
Cappuccino (thường xuyên) | 4.53 C$ | 4.59 C$ |
Coke / Pepsi (chai 0,33 lít) | 2.38 C$ | 2.35 C$ |
Nước (chai 0,33 lít) | 2.06 C$ | 2.01 C$ |
Thị trường | ||
Sữa (thường xuyên), (1 lít) | 2.23 C$ | 2.41 C$ |
Ổ bánh mì trắng tươi (500g) | 3.27 C$ | 3.49 C$ |
Gạo (Trắng), (1kg) | 3.70 C$ | 5.08 C$ |
Trứng (thường xuyên) (12) | 4.26 C$ | 4.24 C$ |
Phô mai địa phương (1kg) | 16.82 C$ | 15.07 C$ |
Philê gà (1kg) | 15.45 C$ | 17.24 C$ |
Vòng thịt bò (1kg) (hoặc thịt màu đỏ tương đương) | 18.27 C$ | 16.14 C$ |
Táo (1kg) | 3.51 C$ | 3.74 C$ |
Chuối (1kg) | 1.74 C$ | 1.75 C$ |
Cam (1kg) | 3.53 C$ | 4.00 C$ |
Tomato (1kg) | 4.18 C$ | 5.76 C$ |
Khoai tây (1kg) | 2.60 C$ | 2.54 C$ |
Hành tây (1kg) | 2.52 C$ | 2.29 C$ |
Rau diếp (1 đầu) | 2.51 C$ | 2.88 C$ |
Nước (chai 1,5 lít) | 2.32 C$ | 2.53 C$ |
Chai rượu vang (tầm trung) | 18.00 C$ | 20.00 C$ |
Bia trong nước (chai 0,5 lít) | 3.61 C$ | 2.92 C$ |
Bia nhập khẩu (chai 0,33 lít) | 4.02 C$ | 3.30 C$ |
Thuốc lá 20 gói (Marlboro) | 15.00 C$ | 14.00 C$ |
Vận chuyển | ||
Vé một chiều (vận chuyển địa phương) | 3.00 C$ | 2.50 C$ |
Thẻ hàng tháng (giá thông thường) | 100.00 C$ | 85.00 C$ |
Taxi Start (thuế quan thông thường) | 3.75 C$ | 3.50 C$ |
Taxi 1km (Thuế thông thường) | 1.88 C$ | 1.96 C$ |
Taxi 1 giờ chờ đợi (thuế quan thông thường) | 33.55 C$ | 41.66 C$ |
Xăng (1 lít) | 1.40 C$ | 1.36 C$ |
Volkswagen Golf 1.4 90 KW Trendline (hoặc xe mới tương đương) | 26,500.00 C$ | 27,000.00 C$ |
Toyota Corolla Sedan Tiện nghi 1.6L 97kW (hoặc xe mới tương đương) | 24,699.42 C$ | 26,475.00 C$ |
Tiện ích (hàng tháng) | ||
Cơ bản (điện, sưởi ấm, làm mát, nước, rác) cho căn hộ 85m2 | 89.56 C$ | 97.94 C$ |
1 phút. của thuế quan di động trả trước địa phương (không giảm giá hoặc kế hoạch) | 0.35 C$ | 0.28 C$ |
Internet (60 Mbps trở lên, dữ liệu không giới hạn, cáp / ADSL) | 85.41 C$ | 83.86 C$ |
Thể thao và giải trí | ||
Câu lạc bộ thể hình, phí hàng tháng cho 1 người lớn | 58.04 C$ | 54.14 C$ |
Thuế Tennis Tòa án (1 giờ vào cuối tuần) | 15.43 C$ | 14.68 C$ |
Rạp chiếu phim, phát hành quốc tế, 1 chỗ ngồi | 15.00 C$ | 15.00 C$ |
Chăm sóc trẻ em | ||
Trường mầm non (hoặc mẫu giáo), cả ngày, riêng tư, hàng tháng cho 1 trẻ em | 1,188.60 C$ | 1,002.73 C$ |
Trường tiểu học quốc tế, hàng năm cho 1 đứa trẻ | 28,714.29 C$ | 16,333.33 C$ |
Quần áo và giày | ||
1 cặp quần jean (Levis 501 hoặc tương tự) | 77.00 C$ | 79.91 C$ |
1 chiếc váy mùa hè trong một chuỗi cửa hàng (Zara, H & M, …) | 48.47 C$ | 46.57 C$ |
1 đôi giày chạy Nike (tầm trung) | 110.49 C$ | 115.62 C$ |
1 đôi giày da nam kinh doanh | 155.36 C$ | 148.00 C$ |
Thuê mỗi tháng | ||
Căn hộ (1 phòng ngủ) ở trung tâm thành phố | 2,022.29 C$ | 1,666.50 C$ |
Căn hộ (1 phòng ngủ) bên ngoài trung tâm | 1,624.22 C$ | 1,357.50 C$ |
Căn hộ (3 phòng ngủ) ở trung tâm thành phố | 3,715.95 C$ | 2,925.20 C$ |
Căn hộ (3 phòng ngủ) bên ngoài trung tâm | 2,834.97 C$ | 2,343.48 C$ |
Mua giá căn hộ | ||
Giá mỗi mét vuông để mua căn hộ tại trung tâm thành phố | 11,627.13 C$ | 7,783.74 C$ |
Giá mỗi mét vuông để mua căn hộ bên ngoài trung tâm | 9,152.19 C$ | 4,485.94 C$ |
Tiền lương và tài chính | ||
Mức lương ròng trung bình hàng tháng (sau thuế) | 4,359.55 C$ | 3,907.69 C$ |
Lãi suất thế chấp theo tỷ lệ phần trăm (%), hàng năm, trong 20 năm giá cố định | 2.43 | 3.27 |
Victoria và Vancouver mang đến những điều khác biệt về khí hậu, chi phí sinh hoạt, sự đa dạng văn hóa, hệ thống giao thông và thậm chí cả sự rung cảm tổng thể. Bất chấp sự khác biệt của họ, cả hai đều là những thành phố tuyệt vời để sinh sống. Và liệu ai là lựa chọn tốt hơn nếu bạn quyết định chuyển đến đó, thì vấn đề chỉ là cân nhắc những điều bạn yêu thích ở mỗi thành phố.
Bạn phân vân chưa biết sẽ đi đâu ?