Tìm hiểu thành phố Fredericton Canada
Thành phố Fredericton Canada là thủ phủ của tỉnh bang New Brunswick, đang rất thu hút định cư tại Canada nhờ chính sách an sinh lý tưởng, kinh tế giáo dục phát triển mạnh mẽ.
Fredericton là thành phố trực thuộc tỉnh bang New Brunswick. Thành phố là là một trong những thủ phủ văn hóa của Canada. Chọn lựa Fredericton để định cư, bạn sẽ được sống trong một môi trường sống trong lành, văn hóa và ẩm thực đặc sắc.
Cộng với đó là môi trường làm việc cực kỳ cởi mở với nhiều đãi ngộ hấp dẫn. Chính vì những điều này, Fredericton đang trở thành một trong những điểm đến định cư thu hút nhất tại Canada.
Vài nét về địa lý và lịch sử của Fredericton
Fredericton là thủ phủ của tỉnh bang New Brunswick và là thành phố lớn thứ 3 trong tỉnh. Thành phố nằm ở phần trung tâm phía Tây của tỉnh, chạy dọc theo dòng sông Saint John thơ mộng hiền hòa, con sông này cũng chia đôi thành phố tạo thành 2 bờ đặc biệt.
Nhìn vào vị trí TP Fredericton ta sẽ thấy: Đi về phía đông là thành phố Moncton, phía tây là thành phố Woodstock
Nhờ vị trí thuận lợi, Fredericton có khí hậu mát mẻ, thiên nhiên ưu đãi nhiều cảnh quan tự nhiên tuyệt đẹp, là một trong những xứ sở thần tiên tại Canada.
Sơ khai của thành phố từ thời cổ đại, ban đầu nó chỉ là một khu vực dùng để phát triển nông nghiệp theo mùa và ngô là giống cây trồng chính ở đây. Trải qua hàng nghìn năm phát triển, đến năm 1783 thành phố Fredericton chính thức được thành lập.
Chỉ trong chưa đầy 3 năm sau đó, diện mạo của thành phố đã thay đổi hoàn toàn. Từ một khu dân cư thưa thớt trở thành một thành phố sầm uất thịnh vượng và trở thành thủ phủ của thuộc địa New Brunswick.
Cho đến nay, thành phố đã trở thành một trong những trung tâm kinh tế tài chính lớn trong khu vực, phát triển mạnh mẽ cả về kinh tế – văn hóa – con người, và trở thành một trong những địa chỉ hấp dẫn nhất để định cư Canada.
Mã vùng: 506 xem thêm Postal Code Canada
Link tham khảo: https://www.fredericton.ca/en
Kinh tế thành phố Fredericton Canada phát triển như thế nào?
Hệ thống hạ tầng của Fredericton đặc biệt phát triển, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển kinh tế, du lịch của thành phố. So với các thành phố Ottawa, Toronto, Montreal thì Fredericton không có diện tích hay kinh tế phát triển bằng, tuy nhiên có thể thấy được thành phố này có nhiều điểm đặc trưng riêng, phát triển theo cách riêng của mình và là nơi sinh sống, làm việc với chế độ đãi ngộ, lương bổng khá tốt.
1 góc nhìn toàn cảnh thành phố
Nguồn video: Kênh Michael Stemm Youtube
Vào những năm đầu thế kỷ XX, nền kinh tế mũi nhọn của Fredericton Canada tập trung vào công nghiệp gỗ. Tuy nhiên ngay sau đó, kể từ khi thành phố xây dựng những trường đại học lớn thì nơi đây lại phát triển mạnh ngành kinh doanh bán lẻ. Người dân tập trung vào buôn bán để phục vụ sinh viên từ các tỉnh bang khác của Canada quy tụ về đây cũng như một lượng lớn đông đảo sinh viên quốc tế.
Cũng nhờ hệ thống trường đại học, bất động sản tại Fredericton cũng có bước nhảy vọt đáng kể. Những khu đất vàng đều nằm gần các trường đại học và có giá bán hay giá cho thuê đều cao nhất tỉnh bang. Hơn nữa, kinh tế Fredericton vô cùng ổn định nhờ khai thác tiềm năng nguồn lợi từ các trường đại học.
Trong khi các ngành khác của những tỉnh bang khác đang khá khủng hoảng thì người dân Fredericton vẫn sống tốt nhờ vào các hoạt động kinh doanh hoặc cho thuê nhà.
Fredericton được xem là thủ đô khởi nghiệp của Canada. Theo đánh giá của tạp chí FDI, đây là thành phố vi mô số 1 ở khu vực Bắc Mỹ để khởi nghiệp kinh doanh. Đây cũng là thành phố đứng top đầu Canada về tỉ số cạnh tranh. Chính vì điều này, Fredericton là cơ hội cho những doanh nhân trẻ cũng như người lao động toàn cầu tìm kiếm cuộc sống định cư cùng cơ hội nghề nghiệp tốt nhất.
Nền văn hóa độc đáo
Dân số hiện tại của Fredericton khoảng 60.000 người. Tại đây, bạn có thể nhận ra dễ dàng một thành phố rất đặc trưng với văn hóa ấn tượng: Những tòa tháp cổ kính, các công trình lịch sử ấn tượng, những sự kiện lễ hội hàng năm hay công viên Hazen đẹp như tranh vẽ. Bạn cũng có thể thưởng ngoạn những báu vật tuyệt đẹp làm bằng tay 100% ở làng Gagetown hay thả mình trên sông và câu cá hồi.
Xem thêm:
- Dân số tại Canada năm 2021 là bao nhiêu
- Visa Xuất khẩu lao động Úc Uy Tín 2022: Chi Phí, Cách Thức, Ngành Nghề
- Visa Úc 400 Làm Việc Tạm Thời: Thông Tin Hồ Sơ, Thủ Tục
Nhờ vào nguồn tài nguyên của sông Saint John cũng như bờ biển dài, Fredericton có thiên nhiên vô cùng tươi đẹp và ẩm thực cũng độc đáo không thua kém bất kỳ nơi nào tại Canada. Quanh năm, bạn đều có thể thưởng thức được hải sản tươi ngon tuyệt vời. Còn khi xuân đến, thì nơi đây lại vô cùng nổi tiếng với món thịt heo trứ danh.
Đặc trưng của thành phố là dân cư trẻ từ sinh viên các trường đại học. Do đó, nơi đây thực sự là một thành phố cởi mở, chan hòa, hiếu khách và năng động, chinh phục bất cứ du khách khó tính nào.
Đến với thành phố Fredericton, bạn không chỉ được đắm mình trong một thành phố thơ mộng. Bạn còn được tận hưởng hệ thống giáo dục hàng đầu Canada cùng những chính sách an sinh xã hội tốt nhất.
Nhờ những chính sách thông thoáng về định cư, những năm trở lại đây lượng người di dân đến Fredericton không ngừng tăng lên. Nếu đang có ý định đến với Canada, thì Fredericton chắc chắn là một nơi mà bạn nên cân nhắc.
Mức sinh hoạt tại đây thế nào ?
Nhà hàng. | |
Bữa ăn, nhà hàng rẻ tiền | 24.00 C$ |
Bữa ăn cho 2 người, nhà hàng tầm trung, ba món | 72.50 C$ |
McMeal tại McDonalds (hoặc bữa ăn kết hợp tương đương) | 12.00 C$ |
Bia trong nước (1 pint dự thảo) | 6.50 C$ |
Bia nhập khẩu (chai nhỏ 12 oz) | 7.75 C$ |
Cappuccino (thường xuyên) | 4.18 C$ |
Coke / Pepsi (12 oz chai nhỏ) | 2.10 C$ |
Nước (chai nhỏ 12 oz) | 1.87 C$ |
Thị trường. | |
Sữa (thường xuyên), (1 gallon) | 10.72 C$ |
Ổ bánh mì trắng tươi (1 lb) | 3.29 C$ |
Gạo (trắng), (1 lb) | 3.55 C$ |
Trứng (thường xuyên) (12) | 3.65 C$ |
Phô mai địa phương (1 lb) | 4.87 C$ |
Philê gà (1 lb) | 7.14 C$ |
Vòng thịt bò (1 lb) (hoặc thịt đỏ tương đương) | 5.23 C$ |
Táo (1 lb) | 2.10 C$ |
Chuối (1 lb) | 0.79 C$ |
Cam (1 lb) | 2.25 C$ |
Tomato (1 lb) | 1.77 C$ |
Khoai tây (1 lb) | 1.28 C$ |
Hành tây (1 lb) | 1.42 C$ |
Rau diếp (1 đầu) | 2.60 C$ |
Nước (chai 1,5 lít) | 2.06 C$ |
Chai rượu vang (tầm trung) | 15.00 C$ |
Bia trong nước (chai 0,5 lít) | 5.14 C$ |
Bia nhập khẩu (chai nhỏ 12 oz) | 4.31 C$ |
Thuốc lá 20 gói (Marlboro) | 18.00 C$ |
Vận tải | |
Vé một chiều (vận chuyển địa phương) | 2.50 C$ |
Thẻ hàng tháng (giá thông thường) | 80.00 C$ |
Taxi Start (thuế quan thông thường) | 6.00 C$ |
Taxi 1 dặm (Thuế quan thông thường) | 1.97 C$ |
Taxi 1 giờ chờ đợi (thuế quan thông thường) | 34.00 C$ |
Xăng (1 gallon) | 4.15 C$ |
Volkswagen Golf 1.4 90 KW Trendline (hoặc xe mới tương đương) | 30,000.00 C$ |
Toyota Corolla Sedan Tiện nghi 1.6L 97kW (hoặc xe mới tương đương) | 29,333.00 C$ |
Tiện ích (hàng tháng) | |
Cơ bản (điện, sưởi ấm, làm mát, nước, rác) cho căn hộ 915 sq ft | 147.29 C$ |
1 phút. của thuế quan di động trả trước địa phương (không giảm giá hoặc kế hoạch) | 0.35 C$ |
Internet (60 Mbps trở lên, dữ liệu không giới hạn, cáp / ADSL) | 88.57 C$ |
Thể thao và giải trí | |
Câu lạc bộ thể hình, phí hàng tháng cho 1 người lớn | 61.50 C$ |
Thuế Tennis Tòa án (1 giờ vào cuối tuần) | 14.33 C$ |
Rạp chiếu phim, phát hành quốc tế, 1 chỗ ngồi | 12.00 C$ |
Chăm sóc trẻ em | |
Trường mầm non (hoặc mẫu giáo), cả ngày, riêng tư, hàng tháng cho 1 trẻ em | 641.60 C$ |
Trường tiểu học quốc tế, hàng năm cho 1 đứa trẻ | 17,358.00 C$ |
Quần áo và giày | |
1 cặp quần jean (Levis 501 hoặc tương tự) | 74.43 C$ |
1 chiếc váy mùa hè trong một chuỗi cửa hàng (Zara, H & M, …) | 39.00 C$ |
1 đôi giày chạy Nike (tầm trung) | 110.83 C$ |
1 đôi giày da nam kinh doanh | 151.67 C$ |
Thuê mỗi tháng | |
Căn hộ (1 phòng ngủ) ở trung tâm thành phố | 984.17 C$ |
Căn hộ (1 phòng ngủ) bên ngoài trung tâm | 788.75 C$ |
Căn hộ (3 phòng ngủ) ở trung tâm thành phố | 1,533.33 C$ |
Căn hộ (3 phòng ngủ) bên ngoài trung tâm | 1,225.00 C$ |
Mua giá căn hộ | |
Giá mỗi feet vuông để mua căn hộ tại trung tâm thành phố | 155.00 C$ |
Giá mỗi feet vuông để mua căn hộ bên ngoài trung tâm | 100.00 C$ |
Tiền lương và tài chính | |
Mức lương ròng trung bình hàng tháng (sau thuế) | 2,745.12 C$ |
Lãi suất thế chấp theo tỷ lệ phần trăm (%), hàng năm, trong 20 năm giá cố định | 3.95 |